Cơ quan chủ quản: Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội.Địa chỉ: Lô D26 khu đô thị mới Cầu Giấy , phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội, Việt Nam.Tổng đài chăm sóc khách hàng: 18008119 (miễn phí).Đăng ký kinh doanh: số 0100109106 đăng ký lần đầu ngày 13 tháng 07 năm 2010.Giấy phép số: số 591/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 15/12/2020.
Các bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học: The Ants Go Marching
The ants go marching one by one, hurrah, hurrah
The ants go marching one by one, hurrah, hurrah
The ants go marching one by one
The little one stops to suck his thumb
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching two by two, hurrah, hurrah
The ants go marching two by two, hurrah, hurrah
The ants go marching two by two,
The little one stops to tie his shoe
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching three by three, hurrah, hurrah
The ants go marching three by three, hurrah, hurrah
The ants go marching three by three,
The little one stops to climb a tree
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching four by four, hurrah, hurrah
The ants go marching four by four, hurrah, hurrah
The ants go marching four by four,
The little one stops to shut the door
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching five by five, hurrah, hurrah
The ants go marching five by five, hurrah, hurrah
The ants go marching five by five,
The little one stops to take a dive
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching six by six, hurrah, hurrah
The ants go marching six by six, hurrah, hurrah
The ants go marching six by six,
The little one stops to pick up sticks
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching seven by seven, hurrah, hurrah
The ants go marching seven by seven, hurrah, hurrah
The ants go marching seven by seven,
The little one stops to pray to heaven
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching eight by eight, hurrah, hurrah
The ants go marching eight by eight, hurrah, hurrah
The ants go marching eight by eight,
The little one stops to roller skate
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching nine by nine, hurrah, hurrah
The ants go marching nine by nine, hurrah, hurrah
The ants go marching nine by nine,
The little one stops to check the time
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching ten by ten, hurrah, hurrah
The ants go marching ten by ten, hurrah, hurrah
The ants go marching ten by ten,
The little one stops to shout “The End”,
And they all go marching down to the ground
Bài hát vui nhộn dành cho trẻ em này có những ca từ vui nhộn, lặp đi lặp lại và qua đó trẻ có thể học số đếm. Nghe tại đây.
Những bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học: What’s Your Favorite Color?
Bài hát tiếng Anh hay cho học sinh tiểu học này giúp trẻ học các màu sắc như blue, red, green, yellow, orange, purple và mẫu câu: “I like…”, “What’s your favorite color?”, “My favorite color’s…”. Nghe tại đây.
Circle, triangle, square, rectangle.
Circle, triangle, square, rectangle.
Hình dạng như hình tròn, tam giác, vuông, chữ nhật là điều trẻ sẽ học được qua bài hát Shapes song for kids. Bên cạnh đó, trẻ cũng biết cách để vẽ nó như thế nào.
Daddy finger, Daddy finger. Where are you?
Here I am. Here I am. How do you do?
Daddy finger, Daddy finger. What’s your name?
Thumb I am. Thumb I am. Call me thumb.
Mommy finger, Mommy finger. Where are you?
Here I am. Here I am. How do you do?
Mommy finger, Mommy finger. What’s your name?
I am called Index finger. You know me.
Brother finger, Brother finger. Where are you?
Here I am. Here I am. How do you do?
Brother finger. Brother finger. What’s your name?
Middle finger, Middle finger. Now you know me.
Sister finger. Sister finger. Where are you?
Here I am. Here I am. How do you do?
Sister finger. Sister finger. What’s your name?
Ring finger. Ring finger. I wear a ring.
Baby finger. Baby finger. Where are you?
Here I am. Here I am. How do you do?
Baby finger. Baby finger. What’s your name?
That’s my name Baby finger. That’s my name.
Thumb finger. Index finger. Middle finger. Ring finger. Baby fingers are the five fingers.
Five fingers with the palm makes a hand. (5 times)
Five fingers on the left. Five fingers on the right.
Five fingers on this hand. Five fingers on this hand.
Now show your thumb. Thumb. Thumb. Thumb.
Now point your index finger. Here. Here. Here.
Now bend your middle finger. Bend. Bend. Bend.
Now shake your ring finger. Shake. Shake. Shake.
Come one sing along to the tune.
Now show your thumb. Thumb. Thumb. Thumb.
Now point your index finger. Here. Here. Here.
Now bend your middle finger. Bend. Bend. Bend.
Now shake your ring finger. Shake. Shake. Shake.
Now point your finger on your left
Thumb. Here. Index. Here. Middle. Here. Ring. Here. Baby. Here.
Now point your finger on your right
Thumb. Here. Index. Here. Middle. Here. Ring. Here. Baby. Here.
Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands.
We know the names of the fingers on our hands.
Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands.
We know the names of the fingers on our hands.
Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands.
We know the names of the fingers on our hands.
Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands.
We know the names of the fingers on our hands.
Với nhạc sôi động, trẻ sẽ hứng thú khi nghe The finger family song. Trẻ sẽ học được tên của 5 ngón tay trên bàn tay như thumb, index, middle, ring và baby finger. Ngoài ra, trẻ còn học được các từ trong một gia đình như daddy, mommy, brother, sister và mẫu câu như: “Where are you?”, “I am called…”…
Cách dạy bài hát tiếng Anh cho học sinh tiểu học
Chọn các bài hát tiếng Anh dành cho học sinh tiểu học gồm nhiều từ có vần điệu và nhịp điệu lặp lại. Điều này giúp trẻ dễ dàng học từ mới và bắt đầu hát theo. Hãy giúp con học tiếng Anh qua bài hát bằng những bước đơn giản sau:
Một số trẻ gặp khó khăn khi nói tiếng Anh vì nhút nhát hoặc thiếu tự tin. Hát với người khác có thể giúp ích cho những trẻ này vì tạo ra một không gian an toàn cho trẻ. Hãy nhờ các thành viên khác trong gia đình tham gia hát cùng con ở nhà.
Bài hát tiếng Anh hay cho học sinh tiểu học: The Animals On The Farm
The ducks on the farm say, “Quack, quack quack.”
The mice on the farm say, “Squeak, squeak, squeak.”
The chickens on the farm say, “Cluck, cluck, cluck.”
The pigs on the farm say, “Oink, oink, oink.”
The goats on the farm say “Meh, meh, meh.”
The sheep on the farm say “Baa, baa, baa.”
The horses on the farm say, “Neigh, neigh, neigh.”
The cows on the farm say, “Moo, moo, moo.”
The roosters on the farm say, “Cock-a-doodle-doo.”
“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”
“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”
The ducks on the farm say, “Quack, quack, quack.”
The mice on the farm say, “Squeak, squeak, squeak.”
The chickens on the farm say, “Cluck, cluck, cluck.”
The pigs on the farm say, “Oink, oink, oink.”
The goats on the farm say “Meh, meh, meh.”
The sheep on the farm say “Baa, baa, baa.”
The horses on the farm say, “Neigh, neigh, neigh.”
The cows on the farm say, “Moo, moo, moo.”
The roosters on the farm say, “Cock-a-doodle-doo.”
“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”
“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”
Nông trại yên bình trở nên nhộn nhịp với dàn nhạc của các loài vật như vịt, chuột, gà, heo, dê, cừu, ngựa, bò. Nhờ đó, trẻ sẽ học được tên gọi bằng tiếng Anh của các loài vật ở nông trại như duck, mice, chicken, goat, pig, sheep, horse, cow… Nghe tại đây.
You do the Hokey Pokey and you turn yourself around
You do the Hokey Pokey and you turn yourself around
You do the Hokey Pokey and you turn yourself around
You do the Hokey Pokey and you turn yourself around
You do the Hokey Pokey and you turn yourself around
You do the Hokey Pokey and you turn yourself around
Nếu trẻ vừa hát vừa nhảy theo clip thì đây là một hoạt động rất vui nhộn. Trẻ sẽ biết cách phối hợp tay, chân, bên trái, bên phải. Giai điệu ban đầu của Hokey Pokey chậm nhưng sau đó nhịp trở nên nhanh hơn. Trẻ sẽ có thể làm theo không kịp. Bên cạnh đó, trẻ có thể học được các từ như foot, hand, right, left, học được mẫu câu put something in/out, shake it…
The more we get together, together, together
The more we get together, together, together
The more we get together, together, together
The more we get together, together, together
For your friends are my friends
And my friends are your friends
The more we get together, the happier we’ll be
The more we sing together, together, together
The more we sing together, the happier we’ll be
The more we sing together, together, together
The more we sing together, the happier we’ll be
For your friends are my friends
And my friends are your friends
The more we sing together the happier we’ll be
The more we sway together, together, together
The more we sway together, the happier we’ll be
The more we sway together, together, together
The more we sway together the happier we’ll be
For your friends are my friends
And my friends are your friends
The more we sway together the happier we’ll be
The more we dance together, together, together
The more we dance together the happier we’ll be
The more we dance together, together, together
The more we dance together the happier we’ll be
For your friends are my friends
And my friends are your friends
The more we dance together the happier we’ll be
The more we clap together, together, together
The more we clap together the happier we’ll be
The more we clap together, together, together
The more we clap together the happier we’ll be
For your friends are my friends
And my friends are your friends
The more we clap together the happier we’ll be
For your friends are my friends
And my friends are your friends
The more we clap together the happier we’ll be
Đây là một trong những bài hát kinh điển nhưng không bao giờ trở nên lỗi thời. The more we get together có giai điệu và nhịp điệu vui nhộn, giúp trẻ dễ dàng học theo. Trẻ học được cách so sánh hơn như “The more…”, “The happier…”.