Học bổng tiếng Anh là gì? Học bổng trong tiếng Anh được gọi là “scholarship” /ˈskɒləʃɪp/.
Làm sao để đạt được trình độ tiếng Anh B1 ở trên?
Bạn có thể tự bổ trợ từ vựng, ngữ pháp và luyện thi trình độ tiếng Anh B1 các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Tham khảo tài liệu luyện B1 Online ở đây.
Hoặc các loại Đề thi tiếng Anh B1 tại đây.
Hoặc tham khảo lộ trình luyện thi tiếng Anh B1 trong 2 tháng tại đây.
Học bổng toàn phần tiếng Anh là full ride scholarship, là học bổng có giá trị cao nhất, ngoài 100% học phí cả năm học còn được cung cấp chi phí sinh hoạt cá nhân, ăn ở đi lại.
Học bổng toàn phần tiếng Anh là full-ride scholarship.
Phiên âm là /fʊl raɪd ˈskɒl.ə.ʃɪp/.
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến học bổng toàn phần:
Bursary /ˈbɜː.sər.i/: Học bổng.
Achievement /ˈbɜː.sər.i/: Giải thưởng.
Academic record /ˌæk.əˈdem.ɪk/: Thành tích học tập.
Extracurricular activity /ˌek.strə.kəˈrɪk.jə.lər ækˈtɪv.ə.ti/: Hoạt động ngoại khóa.
Letter of introduction / ˈledər əv ˌɪn.trəˈdʌk.ʃən/: Thư giới thiệu.
Học bổng toàn phần có giá trị cao nhất trong các loại học bổng, ngoài 100% học phí, tài liệu cả năm học còn được cung cấp chi phí sinh hoạt cá nhân, ăn ở đi lại như tiền nhà, tiền xe cộ.
Thông thường các trường đại học trong và ngoài nước luôn có chính sách học bổng toàn phần cho sinh viên và du học sinh, nhằm khuyến khích, thúc đẩy tinh thần học tập, hỗ trợ tài chính giúp sinh viên có thể suy trì sự nghiệp học tập để thực hiện ước mơ ngành nghề tại các trường đại học đó.
Học bổng toàn phần có thể được trao bởi chính phủ, chính các trường đại học hoặc tư nhân. Đây là học bổng có tính cạnh tranh cao, trên thực tế chỉ có một phần rất nhỏ khoảng 0,1% sinh viên giành được loại học bổng danh giá này.
Đối với học bổng toàn phần của chính phủ tại nước ngoài buộc phải có điểm GPA tối thiểu 3,5, điểm IELTS 6.5 trở lên, thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa càng nổi bật thì khả năng được chọn trao học bổng sẽ càng cao.
Bài viết học bổng toàn phần trong tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Trình độ tiếng Anh B1 với kỹ năng Nghe
- Có thể hiểu được những thông tin hiện thực đơn giản được diễn đạt rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống và công việc thường ngày. - Có khả năng xác định được ý chính trong các bài nói nếu được trình bày rõ ràng về các chủ đề thường gặp trong cuộc sống, công việc hay trường học.
Mô tả tổng quát trình độ tiếng Anh B1 của Bộ GD&ĐT
Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
Mô tả trình độ Anh văn B1 với kỹ năng Đọc
- Có thể đọc hiểu các văn bản chứa đựng thông tin rõ ràng về các chủ đề liên quan đến chuyên ngành và lĩnh vực yêu thích, quan tâm của mình. - Có thể xác định các kết luận chính trong các văn bản nghị luận có sử dụng các tín hiệu ngôn ngữ rõ ràng. - Có thể tìm thấy và hiểu các thông tin liên quan trong các văn bản sử dụng hằng ngày như thư từ, tờ thông tin và các công văn ngắn.
Các mẫu câu với từ “scholarship” có nghĩa “Học bổng” và dịch sang tiếng Việt
Kết quả: 406, Thời gian: 0.0234
Cùng phân biệt overseas, foreign và abroad:
- Nước ngoài (Overseas) là khu vực không thuộc địa phận (territory) của đất nước mình đang sinh sống.
Example: Chris is going to work overseas.
(Chris sẽ đi làm việc ở nước ngoài.)
- Nước ngoài (Foreign) là đến từ một quốc gia (nation) khác.
Example: Our company trades with many foreign companies.
(Công ty của chúng tôi giao dịch với nhiều công ty nước ngoài.)
- Nước ngoài (Abroad) là việc đi sang lãnh thổ không thuộc địa phận của đất nước mình đang sống nhưng không có vượt qua biển.
Example: He's currently abroad on business.
(Anh ấy hiện đang ở nước ngoài vì lý do công việc.)
Chúng ta cùng học về một số từ vựng trong tiếng Anh nói về các loại học bổng nha!
- full scholarship (học bổng toàn phần): You do know that he's been accepted to Stanford on a full scholarship? (Bạn có biết rằng anh ấy đã được nhận vào Stanford với học bổng toàn phần không?)
- half-full scholarship (học bổng bán phần): You know that half-full scholarships are easier to find right? (Bạn biết rằng học bổng bán phần dễ kiếm hơn mà đúng không?)
- self-supporting study abroad (du học tự túc): Not everyone who pursue self-supporting study abroad has a rich family. (Không phải ai đi du học tự túc đều xuất thân từ một gia đình giàu có.)
Trong xã hội hiện nay, mỗi người đều muốn lựa chọn, tìm cho mình được một công việc phù hợp với bản thân. Và việc cố gắng học tập, rèn luyện để đặt chân vào ngưỡng cửa đại học là hy vọng của hầu hết các bạn học sinh.
Trải qua những năm tháng vất vả trên giảng đường, tốt nghiệp với tấm bằng đại học trên tay cơ hội về việc làm, mức lương, công việc ổn định là điều mà mỗi người mong muốn nhận được.
Trong phạm vi bài viết dưới đây, cùng chúng tôi tìm hiểu bằng đại học là gì? Bằng đại học tiếng Anh là gì? Cách sử dụng với các cụm từ đi kèm và các ví dụ cụ thể.
Bằng đại học là một văn bằng chứng chỉ được cấp cho người học sau khi tốt nghiệp một chuyên ngành đào tạo tại các trường đại học, thời gian học đại học thường trong khoảng thời gian 3-4 năm.
Hiện nay, việc có trong tay một tấm bằng đại học được coi như mở ra nhiều cơ hội hơn đối với mỗi người. Ở những nơi làm việc như trong các cơ quan nhà nước, nếu ở cùng một vị trí như nhau, có số năm kinh nghiệm làm việc như nhau thì những người có bằng cấp cao hơn thường sẽ được hưởng mức lương cao hơn.
Còn đối với những bạn sinh viên mới ra trường, kinh nghiệm làm việc thực tế chưa có nhiều, chưa có gì để chứng minh năng lực làm việc thì một tấm bằng đại học sáng sẽ giúp ghi điểm trong mắt các nhà tuyển dụng.
Bằng đại học tiếng Anh là College Degree
Bằng đại học tiếng Anh được hiểu là:
College Degree is a diploma awarded to students after graduating from a university with a major in training, the time to attend college is usually in a period of 3 – 4 years.
Cụm từ liên quan đến bằng đại học tiếng Anh là gì?
Các cụm từ liên quan đến bằng đại học tiếng Anh thường được sử dụng đi kèm, người học có thể tham khảo các cụm từ sau đây:
Ví dụ cụm từ thường dùng sử dụng bằng đại học tiếng Anh viết như thế nào?
Nhằm hỗ trợ người học sử dụng bằng đại học bằng tiếng Anh trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong các lĩnh vực khác, có thể tham khảo các ví dụ dưới đây:
Ex1. According to the current regulations, university degrees trained in the form of regular or distance learning, in-service, inter-training will be equally valid. (Theo quy định hiện hành, bằng đại học được đào tạo theo hình thức chính quy hay đào tạo từ xa, tại chức, liên thông sẽ đều có giá trị ngang nhau).
Ex2. In fact, having a university degree always receives the priority of employers. You can rely on that to get the right job and with a stable income. (Trên thực tế, có bằng đại học luôn nhận được sự ưu tiên của các nhà tuyển dụng. Các bạn có thể dựa vào đó để xin được những công việc phù hợp và với mức thu nhập ổn định)
Ex3. Success depends on a university degree or not? (Thành công liệu có phụ thuộc vào bằng đại học hay không?)
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên đây về nghĩa của bằng đại học tiếng Anh là gì? Sẽ giúp các bạn hiểu và nắm rõ hơn để có thể ứng dụng trong việc học cũng như trong giao tiếp hàng ngày.
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Trình độ ngoại ngữ tiếng Anh B1 là trình độ tiếng Anh bậc 3 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam/ khung châu Âu. Trình độ tiếng Anh B1 tương đương các chứng chỉ C cũ của Bộ GD&ĐT, chứng chỉ PET của Cambridge, 3.0/9.0 IELTS, 450/990 TOEIC.
Bạn có thể đăng ký thi bằng tiếng Anh B1 tại các trường được Bộ GD&ĐT cho phép và nếu thi đạt trình độ tiếng Anh B1 thì bạn sẽ được cấp chứng chỉ tiếng Anh B1 hay bằng tiếng Anh B1.