II. Writing: Choose the place for a trip. Write abour your trip.
Unit 18. At the shopping centre
I. Rearrange the given words to make a correct sentence.
(Chiếc chân váy đó có giá 120.000 đồng.)
2. The shoe shop is near the bakery.
3. How much is that school bag?
(Chiếc cặp sách đó có giá bao nhiêu?)
giraffes (n): hươu cao cổ (số nhiều)
crocodiles (n): cá sấu (số nhiều)
II. Writing: Write about animals you see in the zoo.
I can see a lot of animals in at the zoo. There are some big lions there. they roar loudly. I’m scared of them. There are some coloful peacocks. I like them because they dance beautifully. There are some birds. They sing merrily but I think it’s quite noisy. There are also some giraffes. I like them most because they run quickly.
playing tug of war: chơi kéo co
building a camfire: đốt lửa trại
singing songs: hát những bài hát
taking a photo: chụp một tấm ảnh
(Bạn bè của tôi đang hát một bài hát.)
What’s the weather like? (Thời tiết thế nào?)
- Câu nhắc nhở: Động từ nguyên thể + because ....
Wear a sun hat because it’s sunny.
(Hãy đội mũ vào nhé, bởi vì trời nắng.)
- Nói ai đó thích/không thích cái gì:
S + like/likes/don’t like/doesn’t like + danh từ (+ because...).
+ I, we, you, they, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + like/don’t like
+ He, she, it, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + likes/doesn’t like
He doesn’t like candies because they’re too sweet.
(Anh ấy không thích kẹo bởi vì chúng quá ngọt.)
Yes, S + do/does./No, S + don’t + doesn’t.
+ Dạng câu hỏi với từ để hỏi (Wh-questions):
What time is it? (Mấy giờ rồi?)
- Hỏi ai đó làm gì vào khoảng thời gian nào:
What time + do/does + S + động từ nguyên thể?
+ I, we, you, they, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + do, động từ giữ ở dạng nguyên thể
+ He, she, it, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + does, động từ cần chia
I go to school at 7 o’clock in the morning.
(Tôi đến trường lúc 7 giờ sáng.)
- Nói ai đó thích/không thích làm gì:
S + like/likes/don’t like/doesn’t like + V-ing.
+ I, we, you, they, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + like
+ He, she, it, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + likes
They don’t like playing basketball.
- Hỏi ai đó có thích làm gì không:
Yes, S + do/does./No, S + don’t/doesn’t.
+ I, we, you, they, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + do
+ He, she, it, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + does
UNIT 11: HOW DO WE GET TO THE HOSPITAL?
II. Rearrange the words to make a correct sentence.
1. next / the / school. / It’s / to
2. left / at / library. / Turn / the
3. the / lights. / right / Turn / traffic / at
Turn right at the traffic lights.
4. between / It’s / and the bus station. / the park
It’s between the park and the bus station.
(Nó ở giữa côngviên và trạm xe buýt.)
5. get / How / we / do / the / to / airport?
(Làm thế nào để chúng ta đến được sân bay?)
“Floor” là danh từ, các từ còn lại đều là những tính từ.
“Pretty” là tính từ, các từ còn lại đều là những giới từ.
have breakfast (phr.v): ăn sáng
“Cute” là tính từ, các từ còn lại đều là các cụm động từ.
“Train station” là danh từ, các từ còn lại đều là tính từ.
“Supermarket” là danh từ, các từ còn lại đều là những tính từ.
II. Choose the correct answers.
1. “He” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ to be tương ứng ở thì quá khứ là “was”.
5. “The children” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số nhiều nên động từ to be tương ứng ở thì quá khứ là “were”.
3. “We” là chủ ngữ ngôi thứ 1 số nhiều nên động từ to be tương ứng ở thì quá khứ là “were”, ở dạng phủ định là “weren’t”.
We weren’t at the beach yesterday. We were at the zoo.
(Hôm qua chúng tôi không ở bãi biển. Chúng tôi đã ở sở thú.)
4. “I” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ to be tương ứng ở thì quá khứ là “was”, ở dạng phủ định là “wasn’t”.
Unit 18. At the shopping centre
I. Rearrange the given words to make a correct sentence.
1. skirt/ dong./ 120.000/ That/ is
________________________________________
2. shoe shop/ The/ near/ is/ bakery./ the
________________________________________
3. much/ that/ is/ How/ school bag?
________________________________________
________________________________________
5. get/ How/ I/ can/ to/ the bakery?
________________________________________
II. Writing: Write about animals you see in the zoo.
2. What are they doing when you see them?
3. What animal do you like most? Why?
10. What ________ Ha and Lucy doing?
II. Rearrange the given words to make a correct sentence.
1. There are not many shops in my town.
(Không có nhiều cửa hàng trong thị trấn của tôi.)
III. Writing: Write about where you live.
I live at 382 Ngo Quyen street. My house is not big, but it’s not small. There are some plants around my house. There is a bakery next to my house. Bread there is good. There is a also a shoe store opposite my house. My mother ofthe buys shoes there. There is a cinema near my house. Sometimes I come there with my friends. I love my house.
I. Read and complete the sentence. The first letter of the word is given.
1. A worker works at a factory.
(Một công nhân thì làm việc ở nhà máy.)
(Một người nông dân thì làm việc ở trang trại.)
3. A doctor works at a hospital.
(Một bác sĩ thì làm việc ở bệnh viện.)
4. A nurse works at a nursing home.
(Một y tá thì làm việc ở một viện dưỡng lão.)
Cấu trúc hỏi xem ai đó làm nghề gì: What + do/does + S + do?
Chủ ngữ trong câu này là “your father” nên ta dùng trợ động từ “does”.
Trong câu hỏi đã có sự xuất hiện của trợ động từ (trong trường hợp này là trợ động từ “does”) thì động từ chính trong câu ta giữ ở dạng nguyên thể.
Chủ ngữ trong câu này là “she”, là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần được chia. Trường hợp này ta thêm “s” vào sau động từ.
(Cô ấy làm việc tại một bệnh viện.)
Cấu trúc câu hỏi có phải ai đó làm nghề gì không: To be + S + a/an + N?
Chủ ngữ trong câu này là “your mother”, là ngôi thứ 3 số ít nên ta dùng kèm động từ to be “is”.
Is your mother a teacher? – Yes, she is.
(Mẹ của bạn là một giáo viên phải không? – Đúng vậy.)
work on a farm: làm việc ở một nông trại
My grandfather works on a farm.
(Ông của tôi làm việc ở một nông trại.)
I. Rearrange the given words to make a correct sentence.
4. What does your grandmother look like?
(Bà của bạn trông như thế nào?)
(Mẹ của anh ấy có đôi mắt tròn.)
II. Writing: Describe people in your family.
There are five people in my family. My father is tall and strong. He has a traight nose. My mother is tall and thin. She has long hai. Her eyes are bigs. My sister is short and thin. She has short hair and an oval face. My grandmother is tall and thin. She has gray hair. She has round eyes.
I. Choose the correct answer to complete the phrases.
1. clean the floor: lau sàn nhà
2. help with the cooking: giúp đỡ việc nấu ăn
4. wash the dishes: rửa bát đĩa
5. in the afternoon: vào buổi chiều
II. Rearrange the given words to make a correct sentence.
1. I help my mum with the cooking in the evening.
(Tôi giúp mẹ tôi nấu ăn vào buổi tối.)
2. My dad washes the dishes at noon.
(Bố tôi rửa bát đĩa vào buổi trưa.)
3. I do a lot of housework on Saturdays.
(Tôi làm rất nhiếu việc nhà vào những ngày thứ Bảy.)
4. What do you and your parents do in the morning?
(Bạn và bố mẹ bạn làm gì vào buổi sáng?)
5. We have dinner in the evening.
(Chúng tôi ăn tối cùng nhau vào buổi tối.)
Where does your brother go on Sundays?
(Anh trai bạn đi đâu vào những ngày Chủ Nhật?
Anh ấy đến trung tâm thể thao.)
(Mẹ bạn ở đâu vào những ngày Chủ Nhật?
Where are your sisters on Saturdays?
(Các chị gái của bạn ở đâu vào những ngày thứ Bảy?
II. Write about what your family members often do on the weekends.
People in my family do many things on the weekends, because we have a lot of time. On Saturdays, my father often go to the sports centers to play tennis. I and my mother often shopping at the mall. My sister usually hang out with her friends. They go to the cinema. On Sundays, my family has dinner at out favourite restaurant. I love spending time with my family.
I. Read and complete. The first letters of the word is given.
1. I wan to buy some bread. Let’s go to the bakery.
(Tôi muốn mua chút bánh mì. Cùng đến tiệm bánh đi.)
2. Do you want to go to the food stall with me? I need to buy some food.
(Cậu có muốn đến gian hàng thực phẩm cùng tớ không? Tớ cần mua chút đồ ăn.)
3. I like reading books. I often go to the bookshop.
(Tôi thích đọc sách. Tôi thường xuyên đến hiệu sách.)
4. Let’s go to the water park to have some fun!
(Cùng đến công viên nước để vui chơi đi!)
II. Choose the correct answers.
What was the weather like last weekend?
(Thời tiết cuối tuần trước như thế nào?)
Do you want to go go the the bookshop?
(Bạn có muốn đi đến hiệu sách không?)
Sorry, I can’t go to the bakery with you. I’m doing my homework.
(Xin lỗi, tớ không thể đi đến tiệm bánh với bạn được. Tớ đang làm bài tập về nhà.)
(Thời tiết ngày hôm nay thế nào?)
It was rainy in Da Lat last weekend.
(Trời mưa ở Đà Lạt cuối tuần trước.)
Do you want to go to the water park with me? – Great! Let’s go.
(Cậu có muốn đi đến công viên nước cùng tớ không? – Tuyệt đó! Hãy cùng đi nào.)
(Làm thế nào để tôi có thể đến được hiệu sách?)
Go straight, then turn right at the bakery.
(Đi thẳng, sau đó rẽ phải ở tiệm bánh.)
(Biển báo đó có nghĩa là “Dừng lại”.)
There’s a shopping centre in Pham Ngoc Thach street.
(Có một trung tâm mua sắm trên đường Phạm Ngọc Thạch.)